Tìm hiểu các loại mạng di động 2G, 3G và 4G

06/09/2016

iHub Tuấn Anh - Mạng Di Động

  • Mạng 2G

Đây là thế hệ mạng di động thứ 2, với tên gọi đầy đủ là hệ thống thông tin di động toàn cầu (Global System for Mobile Communications; viết tắt: GSM). Công nghệ này có khả năng phủ sóng rộng khắp, giúp người dùng có thể sử dụng điện thoại nhiều vùng trên thế giới.

GSM là mạng điện thoại di động có thiết kế gồm nhiều tế bào (cell) hay hiểu đơn giản hơn là các trạm thu phát sóng, do đó, các máy điện thoại di động kết nối mạng bằng cách tìm kiếm các trạm thu phát sóng gần nó nhất.

iHub Tuấn Anh - Mạng Di Động

Mạng 2G chia làm 2 nhánh chính: nền TDMA (Time Division Multiple Access) và nền CDMA cùng nhiều dạng kết nối mạng tuỳ theo yêu cầu sử dụng từ thiết bị và từng quốc gia.

Ưu điểm:
*  Cải thiện được chất lượng cuộc gọi, tín hiệu và tốc độ so với thế hệ trước.
*  Mã hoá dữ liệu theo dạng kỹ thuật số, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí
*  Cung cấp tin nhắn dạng SMS
*  Thiết bị nhỏ gọn hơn

  • Mạng 3G

Mạng 3G (Third-generation technology) là thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ điện thoại di động, cho phép truyền cả dữ liệu thoại (nghe, gọi, nhắn tin thông thường) và ngoài thoại như: tải dữ liệu, gửi Email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...Điểm mạnh 3G so với công nghệ trước là cho phép truy cập internet, sử dụng các dịch vụ định vị toàn cầu GPS, truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau.

iHub Tuấn Anh - Mạng Di Động

Tốc độ 3G

Bạn thường thấy những thông số kỹ thuật của máy: “Tốc độ 3G: HSDPA, 42 Mbps; HSUPA, 5.76 Mbps”. Vậy chúng nghĩa là gì và ảnh hưởng gì đến trải nghiệm của bạn trên thiết bị di động?

Tốc độ 3G là tốc độ truyền và tải dữ liệu (tin nhắn, cuộc gọi, hình ảnh, video…). Tốc độ càng cao nghĩa là thời gian truyền tải dữ liệu càng nhanh, dung lượng dữ liệu càng lớn.

Tốc độ 3G chuẩn của một số mạng di động tại Việt Nam là 21Mbps và đang được cải tiến, nâng cao lên 42 Mbps. Do đó, người dùng 3G sẽ có thể xem phim, clip, nghe nhạc và lướt web nhanh hơn. Trong đó:

HSDPA (High-Speed Downlink Packet Access): gói đường truyền tải xuống tốc độ cao, cho phép tốc độ tải dữ liệu về máy tối đa đạt đến 42 Mbps, tương đương với tốc độ đường truyền ADSL (1 giây có thể up xong 1 bản MP3 dung lượng 5MB.

HSUPA (High-Speed Uplink Packet Access): gói đường truyền tải lên tốc độ cao, cho phép tốc độ tối đa đạt 5.76 Mbps.

Đa số các thiết bị smartphone, máy tính bảng hiện nay đều hỗ trợ tốc độ 3G tối đa của HSDPA và HSUPA.

iHub Tuấn Anh - Mạng Di Động

Công nghệ 3G được các nhà sản xuất thiết bị viễn thông lớn trên thế giới xây dựng thành 4 chuẩn chính:

W-CDMA: Là nền tảng của chuẩn UMTS, Sử dụng băng rộng để có tốc độ cao hơn và hỗ trợ nhiều người dùng hơn mạng 2G, được sử dụng ở Châu Âu và một phần châu Á, trong đó có Việt Nam.

CDMA 2000: Một chuẩn 3G quan trọng, là thế hệ kế tiếp của các chuẩn 2G CDMA và IS-95. CDMA 2000 cung cấp tốc độ dữ liêu từ 144 kbit/s tới trên 3 Mbit/s.

TD-CDMA: Được phát triển trền nền tảng chuẩn UTMS. Đây là một chuẩn thương mại áp dụng hỗn hợp của TDMA và CDMA nhằm cung cấp chất lượng dịch vụ tốt hơn cho dữ liệu đa phương tiện kể cả âm thanh, hình ảnh.

TD-SCDMA: Một chuẩn khác dựa trên nền tảng chuẩn UTMS, đang được phát triển tại Trung Quốc, nhằm mục đích như là một giải pháp thay thế cho W-CDMA.

Ưu điểm:

*  Cải thiện được chất lượng cuộc gọi, tín hiệu và tốc độ so với thế hệ trước.

*  Truy cập Internet tốc độ cao kể cả khi di đang chuyển.

*  Cùng với sự bùng nổ smartphone, kết nối 3G cho phép người dùng truy cập vào thế giới nội dung đa phương tiện phong phú bao gồm nhạc, phim, hình ảnh chất lượng cao.

*  Kết hợp với các ứng dụng nhắn tin OTT như Viber, Skype, Zalo, Line…, 3G giúp người dùng có thể online, trò chuyện mọi lúc mọi nơi với chi phí rẻ hơn rất nhiều so với dạng tin nhắn SMS truyền thống.

  • Mạng 4G

4G, hay 4-G, viết tắt của fourth-generation, là công nghệ truyền thông không dây thứ tư, cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1 cho đến 1,5 Gb/giây. Tên 4G do IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) đặt ra để diễn đạt ý nghĩa rằng công nghệ này vượt trội hơn so với 3G.

iHub Tuấn Anh - Mạng Di Động

Công nghệ 4G được hiểu là chuẩn tương lai của các  thiết bị không dây, cho phép người sử dụng có thể tải và truyền lên hình ảnh động chất lượng cao. Hiện thế giới đang tồn tại 2 chuẩn công nghệ lõi của mạng 4G là WiMax và Long Term Evolution (LTE), mỗi công nghệ đều sử dụng một dải băng tần khác nhau.

Vậy thì 4G mang lại lợi ích gì chúng ta? Sau đây là một số lợi ích mà 4G mang lại (so sánh với mạng 3G mà chúng ta đang sử dụng):
- Dễ dàng cài đặt.
- Tốc độ nhanh hơn.
- Tín hiệu tốt hơn, ổn định hơn
- Vùng phủ sóng rộng hơn.
- Bảo mật tốt hơn.
- Sử dụng linh hoạt
Tốc độ 4G vượt xa so với 3G. Tốc độ tối đa của 3G là: tải xuống 14Mbps và tải lên 5.8Mbps. Để đạt tới công nghệ 4G, tốc độ phải đạt tới 100Mbps đối với người dùng di động và 1Gbps đối với người dùng cố định (không di chuyển). Chính vì vậy tốc độ này chỉ có thể đạt được với mạng nội bộ LANs. Và mạng 4G được chia thanh nhiều dải băng tần mạng khác nhau.

LTE CAT (Category) thực chất là băng tần 4G mà máy hỗ trợ, trên các thiết bị sử dụng 4G hiện nay thường có thông tin về CAT, đại biểu cho tốc độ 4G tối đa máy có thể sử dụng.
Các nhà mạng thường công bố tốc độ mạng với đơn vị là Mbps (Megabit per second) nhưng tốc độ thực tế để tính toán tốc độ tải thì là MBps (Megabyte per second).
Một số băng tần LTE CAT thường sử dụng
LTE Category (LTE CAT 3):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 100Mbps (100 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải thực tế là 12.5 MB/s tương đương với tải xuống 1 bộ phim dung lượng 1GB với thời gian 82 giây.
+ Tốc độ tải lên (Upload) 50 Mbps (50 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải thực tế là 6.25MB/s tương đương với tải một file dung lượng 1GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.
LTE Category 4 (LTE CAT 4):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 150 Mbps (150 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 18.75 MB/s tức là bạn có thể tải xuống 1 file dung lượng 1GB với thời gian 54.6 giây.
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50 Mbps (50 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 6.25 MB/s tương đương với upload 1 file 1GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.
LTE Category 5 (LTE CAT 5):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps (300 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s => tải 1 bộ phim dung lượng 1GB với thời gian 27 giây.
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 75 Mbps (75 Megabits/giây): Có tốc độ thực tế là 9.375 MB/s => tải lên 1GB với thời gian 109 giây.
LTE Category 6 (LTE CAT 6):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps:Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 35.5 MB/s
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50Mbps: Tương đương với Cat 4 là 6.25 MB mỗi giây.
LTE Category 7 (LTE CAT 7):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps:Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 150Mbps: nhanh hơn CAT 6 với tốc độ truyền tải là 18.75 Megabytes mỗi giây. Việc upload một video với dung lượng 1GB lên youtube với thời gian cực nhanh chỉ 55 giây.
Lưu ý: Đây chỉ là các thông số lý thuyết của sản phẩm, tốc độ thực tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như đường truyền, sóng, nhà mạng,...

iHub Tuấn Anh - Mạng Di Động

Vậy thời điểm hiện tại có thể xem như LTE CAT 6 là chuẩn chung, chuẩn mạng phổ biến mà thời gian tới có thể sử dụng. Khi mua máy các bạn có thể để ý đến loại chuẩn CAT được hỗ trợ trên điện thoại nhé.

123

123

123

123

123
123